Ký hiệu: S
Phương pháp phân tích: TCVN 9296:2012
Tên gọi chung của các loại phân cung cấp S cho cây trồng
Thực vật hấp thu lưu huỳnh dưới dạng ion sun phát (SO42-)
Mục lục
Lượng lưu huỳnh bị mất đi sau mỗi vụ trồng trọt dao động trong khoảng 10 - 50kg/ha. Trừ một số loại cây ngũ cốc, lượng lưu huỳnh mất đi thường tương đương với lượng P mất đi sau mỗi vụ.
Lượng lưu huỳnh cần bổ sung thường phải gấp 2 đến 4 lần lượng mất đi. Nguồn bổ sung lưu huỳnh quan trọng là khí quyển, nước tưới, phân bón, thuốc trừ sâu, diệt nấm.
Bón lưu huỳnh không những làm tăng năng suất cây trồng mà còn có tác dụng:
- Tăng lượng protein, đặc biệt đối với cây lương thực
- Giảm tỷ lệ N:S, sẽ giảm hàm lượng nitrat trong nông sản.
- Cung cấp thêm hương vị cho lương thực, thực phẩm.
- Tăng hàm quang dầu
- Tăng tính chịu hạn, chống chịu sâu bệnh
Tổng lượng lưu huỳnh cần thiết phụ thuộc vào từng loại cây và năng suất nông sản. Cây trồng giầu protein có nhu cầu về lưu huỳnh cao hơn. Cây có dầu cần lượng lưu huỳnh nhiều hơn so với cây ngũ cốc.
Ngô sẽ cho năng suất cao nhất khi bón 90kg/ha lưu huỳnh, đốivới lúa là 25 kg/ha. Mía bón thêm 42kg/ha lưu huỳnh năng suất tang 53- 77 tấn/ha, hàm lượng đường tăng 8,5- 8,9%. Lạc được bón thạch cao làm tăng hàm lượng protein 8,4%, metionin 21 % và hàm lượng dầu tăng 12%.
Bón lưu huỳnh còn có tác dụng gián tiếp đến ngành chăn nuôi do đồng cỏ được bón bổ sung lưu huỳnh làm tăng năng suất chất xanh cao hơn, hàm lượng protein tăng rõ rệt, đồng thời làm giảm lượng nitrat có hại.
Biểu hiện thiếu Lưu huỳnh trên lá cây: Lá xanh nhạt, gân nhợt nhạt, không đốm chết
Thiếu lưu huỳnh, lá non chuyển vàng nhạt, cây còi cọc, kém phát triển, sinh trưởng của chồi bị hạn chế, số hoa giảm
- Khi thiếu, triệu chứng thể hiện giống như thiếu chất đạm; lá nhỏ, vàng đều, rụng sớm. Sinh trưởng của chồi bị hạn chế, ảnh hưởng đến số hoa, thân cứng, nhỏ và hóa gỗ sớm.
Một số hình ảnh cây trồng bị thiếu lưu huỳnh
Cây trồng bị thiếu lưu huỳnh, vàng lá, lá nhỏ, cây còi cọc chậm phát triển
Lá ngô bị thiếu lưu huỳnh
Triệu chứng thiếu lưu huỳnh trên lá chuối và lá cà chua
Triệu chứng thiếu lưu huỳnh trên bắp cải và khoai tây
Lưu huỳnh từ 95 - 99%; (A) lưu huỳnh cục; (B); lưu huỳnh vảy; (C) lưu huỳnh bột; (D) lưu huỳnh hạt
* Các sản phẩm phân bón đa, trung, vi lượng có chứa lưu huỳnh:
N | P2O5 | K2O | S | Chất khác | |
Alumin sunfat | 0 | 0 | 0 | 14,4 | 11,4 (Al) |
Amophos | 11 | 48 | 0 | 4,5 | |
Dung dịch amon - lưu huỳnh | 74 | 0 | 0 | 10 | |
Amon bisunfit | 14,1 | 0 | 0 | 32,3 | |
Dung dịch amon bisunfit | 8,5 | 0 | 0 | 5 | |
Amon photphat sunfat (amonphos B) | 16,5 | 20 | 0 | 15 | |
Dung dịch amon polisunfit | 20 | 20 | 0 | 40 | |
Amon sunfat | 21 | 0 | 0 | 24,2 | |
Amon sunfat nitrat | 26 | 0 | 0 | 12,1 | |
Amon thiosunfat | 12 | 0 | 0 | 26 | |
Thomas sơlac | 0 | 15,6 | 3 | ||
Coban sunfat | 11,4 | 21 (Co) | |||
Đồng sunfat | 12,8 | 25,5 (Cu) | |||
Sắt amonsunfat | 6 | 16 | 16 (Fe) | ||
Sắt sunfat | 18,8 | 32,8 (Fe) | |||
Thạch cao | 18,6 | 32,6 (CaO) | |||
Kainit | 19 | 12,9 | 9,7 (MgO) | ||
Langbeinit | 21,8 | 22,8 | |||
Lưu huỳnh vôi | 57 | 43 (CaO) | |||
Magie sunfat | 13 | 9,8 (Mg) | |||
Kali sunfat | 50 | 17,6 | |||
Mangan sunfat | 21,2 | 36,4 (Mn) | |||
Pyrit | 53,5 | ||||
Natri bisunfat | 26,5 | ||||
Kali magie sunfat | 26 | 18,3 | |||
Sunfua dioxyt | 50 | ||||
Urea - thạch cao | 17,3 | 14,8 | |||
Urea - lưu huỳnh | 40 | 10 | |||
Kẽm sunfat | 17,8 | 36,4 (Zn) |
Một số hình ảnh tham khảo
Đạm SA trắng và SA hoa mơ (NH4)2SO4/Amon Sunphat
Kali Sunphat (K2SO4) - Potassium sulphate
Nguồn: camnangcaytrong.com